Để tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh, ngày 10/5/2011 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã ban hành Quyết định số 1041/QĐ-UBND phê duyệt nội dung và danh sách cơ quan, đơn vị áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2013.
Về nội dung thực hiện:
Năm 2011: Các cơ quan, đơn vị đã triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000: tiếp tục duy trì việc áp dụng hệ thống chất lượng đã được chứng nhận; tiến hành thực hiện việc chuyển đổi hệ thống tài liệu sang tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sau 03 năm có hiệu lực của chứng nhận; rà soát, lập kế hoạch mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đối với toàn bộ lĩnh vực hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo kết quả của Đề án 30 đã công bố và theo hướng dẫn của Mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ công bố.
Tổng số 20 cơ quan hành chính thực hiện. Thời gian hoàn thành: trước ngày 30 tháng 6 năm 2012.
Năm 2012:
Đối với các cơ quan hành chính đã triển khai, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: Tiến hành rà soát, lập kế hoạch mở rộng lĩnh vực áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đối với toàn bộ lĩnh vực hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân theo kết quả của Đề án 30 đã công bố và theo hướng dẫn của Mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ công bố.
Đối với các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Kế hoạch số 3110/KH-UBND ngày 15/7/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và đang xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng: Tiếp tục triển khai thực hiện; đồng thời rà soát, lập kế hoạch mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đối với toàn bộ lĩnh vực hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo kết quả của Đề án 30 đã công bố và theo hướng dẫn của Mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ công bố, đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
Tổng số 29 cơ quan hành chính thực hiện. Thời gian hoàn thành: trước ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Năm 2013: cơ quan, đơn vị được phê duyệt triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng năm 2013 là 08 cơ quan, đơn vị.
Đối với các cơ quan, đơn vị mới triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, kể cả các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương: xác định danh mục thủ tục hành chính phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008; đảm bảo toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân được chuẩn hoá theo quy trình của tiêu chuẩn; triển khai áp dụng đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác nếu xét thấy cần thiết; đăng ký kế hoạch mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng gửi về Thường trực Ban chỉ đạo ISO tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) trong quý IV của năm trước năm kế hoạch thực hiện.
Các đơn vị thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện chuyển đổi phiên bản từ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 sang tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và mở rộng phạm vi áp dụng bao gồm:
Stt
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Năm thực hiện
|
2011
|
2012
|
01
|
Sở Xây dựng
|
X
|
|
02
|
Sở Kế hoạch Đầu tư
|
X
|
|
03
|
Sở Tài chính
|
X
|
|
04
|
Sở Nội vụ
|
X
|
|
05
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
X
|
|
06
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
X
|
|
07
|
Cục thuế tỉnh
|
X
|
|
08
|
Kho Bạc tỉnh
|
X
|
|
09
|
Sở Tư pháp
|
X
|
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
11
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
X
|
|
12
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
X
|
|
13
|
Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
X
|
14
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
|
X
|
15
|
Uỷ ban nhân dân phường Kinh Dinh
|
|
X
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
|
X
|
17
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
X
|
18
|
Sở Giáo dục Đào tạo
|
|
X
|
19
|
Chi cục Thú y
|
|
X
|
20
|
Ủy ban nhân dân huyện Ninh Sơn
|
|
X
|
21
|
Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải
|
|
X
|
22
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
X
|
23
|
Sở Y tế
|
|
X
|
24
|
Sở Văn hóa Thể thao Du lịch
|
|
X
|
25
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
X
|
26
|
Sở Công thương
|
|
X
|
27
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
|
X
|
28
|
Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước
|
|
X
|
29
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
30
|
Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ
|
|
X
|
31
|
Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc
|
|
X
|
32
|
Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái
|
|
X
|
33
|
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
|
X
|
Tổng cộng: 33 cơ quan, đơn vị
|
12
|
21
|
b) Cơ quan, đơn vị mới triển khai xây dựng mới Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 bao gồm:
Stt
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Năm thực hiện
|
2011
|
2012
|
2013
|
01
|
Công an tỉnh
|
X
|
|
|
02
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
X
|
|
|
03
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
X
|
|
|
04
|
Bảo Hiểm xã hội tỉnh
|
X
|
|
|
05
|
Ban Dân tộc
|
X
|
|
|
06
|
Cục Thống kê
|
X
|
|
|
07
|
Ủy ban nhân dân huyện Thuận Nam
|
X
|
|
|
08
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
X
|
|
|
09
|
Chi cục thuế TP. Phan Rang –Tháp Chàm
|
|
X
|
|
10
|
Chi cục thuế huyện Ninh Sơn
|
|
X
|
|
11
|
Chi cục thuế huyện Ninh Phước
|
|
X
|
|
12
|
Chi cục thuế huyện Ninh Hải
|
|
X
|
|
13
|
Chi cục thuế huyện Thuận Bắc
|
|
X
|
|
14
|
Chi cục thuế huyện Bác Ái
|
|
X
|
|
15
|
Chi cục thuế huyện Thuận Nam
|
|
X
|
|
16
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
X
|
|
17
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
|
|
X
|
18
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
|
X
|
19
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
|
|
X
|
20
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
|
|
X
|
21
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
|
|
X
|
22
|
Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
X
|
23
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
|
X
|
24
|
Chi cục Hải quan
|
|
|
X
|
Tổng cộng: 24 cơ quan, đơn vị
|
8
|
8
|
8
|